Sở thích trong tiếng Nhật là gì? Cách nói như thế nào gây ấn tượng?

Đăng ngày 31/03/2024

Hôm nay chúng mình sẽ cùng nhau tìm hiểu về cách nói sở thích trong tiếng Nhật nhé! Điều này sẽ giúp chúng ta trở nên thú vị hơn khi gặp bạn bè Nhật Bản. Vậy cùng bắt đầu ngay thôi!

cách nói sở thích trong tiếng Nhật
Nói sở thích trong tiếng Nhật như thế nào?

Hãy xem câu ví dụ sau: “私(わたし)の趣味(しゅみ)は読書(どくしょ)です.” Đây có nghĩa là “Sở thích của tôi là đọc sách.”

Để diễn đạt một sở thích như ví dụ trên, chúng ta có thể sử dụng danh từ hoặc động từ thể từ điển.

Trường hợp của danh từ:

  • Danh động từ (danh từ có tính hoạt động)

Trường hợp của động từ:

  • Sử dụng động từ ý định, thay đổi kết thúc từ thành thể tự điển.

Nhưng bạn cần nhớ rằng không phải danh từ hoặc động từ nào cũng được sử dụng để diễn đạt sở thích. Hãy xem ví dụ sau để hiểu rõ hơn:

ĐÚNG/SAI DANH ĐỘNG TỪ (Tiếng Nhật) Tiếng Việt
料理(りょうり)が出来(でき)ます Có thể nấu ăn.
サッカーが出来(でき)ます Có thể đá bóng.
歌(うた)が出来(でき)ます Có thể hát.
× 教科書(きょうかしょ)が出来(でき)ます。 Có thể sách giáo khoa.
× 食(た)べ物(もの)が出来(でき)ます。 Đồ ăn có thể.
× ボールが出来(でき)ます。 Bóng có thể.

Từ bảng này, bạn có thể thấy rằng danh từ như “教科書”(きょうかしょ) hay “食(た)べ物(もの)” không mang tính hoạt động. Chính vì vậy, không thể sử dụng “趣味(しゅみ)は教科書(きょうかしょ)です” hay “趣味(しゅみ)は食(た)べ物(もの)です”.

Quan trọng hơn, khi sử dụng động từ, hãy sử dụng động từ ý định và thay đổi kết thúc từ thành thể tự điển.

Ví dụ: 描(か)く、食(た)べる、泳(およ)ぐ、寝(ね)る、立(た)つ、座(すわ)る

Có những động từ ý định, tức là sở thích có chứa ý định của người thực hiện.

Tuy nhiên, không nên nói “趣味(しゅみ)は教科書(きょうかしょ)です” hay “趣味(しゅみ)は食(た)べ物(もの)です”.

Uhm!!! Tôi nghĩ rằng dù là trong tiếng Việt hay tiếng Anh, chúng ta cũng có thể lý giải được liệu động từ này có thể được sử dụng để diễn đạt sở thích hay không.

Vậy là đã biết thêm một kiến thức mới rồi đó! Hãy thực hành cách nói sở thích trong tiếng Nhật một cách thành thạo nhé!

Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn có thể ghé thăm website của Công Ty TNHH Nguồn Nhân Lực JPNET Toàn Cầu tại đây.