Hướng dẫn cách học 214 bộ thủ tiếng Nhật nhanh nhất [A – Z]

Đăng ngày 14/03/2024

214 bộ thủ Kanji và Hán tự chiếm khoảng 65% trong tiếng Nhật. Chính vì thế, việc nắm được nhiều chữ Kanji sẽ giúp bạn học tiếng Nhật hiệu quả hơn. Vậy cách học bộ thủ tiếng Nhật nhanh nhất như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây, đặc biệt với các bạn có mục tiêu du học Nhật Bản nhé!

cách học bộ thủ tiếng Nhật nhanh nhất
Phương pháp học bộ thủ Nhật

1. Tìm hiểu về bộ thủ Kanji trong tiếng Nhật

Bộ Thủ được coi là một phần cơ bản của Kanji, giúp sắp xếp các thành phần để tạo ra Hán tự. Các bộ thủ giúp cho việc học Hán tự đơn giản và dễ dàng hơn. Học Kanji qua bộ thủ đang là phương pháp hiệu quả, được áp dụng rộng rãi từ trình độ sơ cấp đến cao cấp.

Việc học tiếng Nhật qua bộ thủ Kanji mang lại những lợi ích sau:

  • Do chữ Hán là chữ tượng hình nên khá nhiều nét, Hán tự lại có rất nhiều nên việc ghi nhớ rất vất vả. Tuy nhiên, học qua bộ thủ giúp bạn dễ dàng liên tưởng và nhớ lâu hơn.
  • Bạn cũng có thể đoán được nghĩa của chữ khi biết bộ thủ.
  • Chẳng hạn, khi thấy bộ “thủy” (水,氵) là biết nghĩa sẽ liên quan đến sông nước. Bộ mộc (木) liên quan đến cây cối, bộ tâm (心,忄) liên quan đến tình chí, cảm xúc của con người…

2. Cách học 214 bộ thủ Kanji đơn giản và hiệu quả

Có nhiều cách để ghi nhớ bộ thủ. Và mỗi người học sẽ chọn cho mình một cách riêng để ghi nhớ. Dưới đây, hãy cùng tham khảo một số cách học bộ thủ Kanji được áp dụng nhiều nhất nhé!

Đây là kỹ thuật học mẹo được áp dụng phổ biến, giúp bạn học và nhớ Kanji một cách dễ dàng. Phương pháp MNEMINICS là cách bạn sử dụng những kiến thức mà bạn đã học hay dễ học để kết nối với những điều chưa biết.

MNEMINICS có thể là từ, câu chuyện, kí ức, một bức tranh từ viết bắt, điệu nhảy, câu chuyện hài hước, bậy hài…hay bất cứ điều gì bạn có thể tưởng tượng.

Các bộ Kanji được phân chia theo số nét: bộ 1 nét, bộ 2 nét, bộ 3 nét…bộ 10 nét, bộ 17 nét…Bạn có thể phân chia và học theo số nét.

Chia sẻ cách học 214 bộ thủ Kanji đơn giản và hiệu quả

Có nhiều cách để ghi nhớ bộ thủ. Và mỗi người học sẽ chọn cho mình một cách riêng để ghi nhớ. Dưới đây, hãy cùng tham khảo một số cách học bộ thủ Kanji được áp dụng nhiều nhất nhé!

Đây là kỹ thuật học mẹo được áp dụng phổ biến, giúp bạn học và nhớ Kanji một cách dễ dàng. Phương pháp MNEMINICS là cách bạn sử dụng những kiến thức mà bạn đã học hay dễ học để kết nối với những điều chưa biết.

MNEMINICS có thể là từ, câu chuyện, kí ức, một bức tranh từ viết bắt, điệu nhảy, câu chuyện hài hước, bậy hài…hay bất cứ điều gì bạn có thể tưởng tượng.

Các bộ Kanji được phân chia theo số nét: bộ 1 nét, bộ 2 nét, bộ 3 nét…bộ 10 nét, bộ 17 nét…Bạn có thể phân chia và học theo số nét. Chi tiết như sau:

  • Bộ 01 nét: 06 bộ
    1. 一 (Nhất): Một, thứ nhất, khởi đầu các số đo, thuộc về dương, bao quát hết thảy.
    2. 丨 (Cổn): Nét sổ, đường thẳng đứng từ trên thông xuống dưới.
    3. 丶 (Chủ): Nét chấm, một điểm.
    4. 丿 (Phiệt): Nét phảy, nét nghiêng từ phải qua trái, chỉ động tác.
    5. 乙 (Ất): Can thứ hai trong mười can (Giáp, ất, bính, đinh…).
    6. 亅 (Quyết): Nét sổ có móc, cái móc.
  • Bộ 2 nét: 23 bộ
    7. 二 (Nhị): Số hai, số của đất, thuộc về âm.
    8. 亠 (Đầu): Không có nghĩa, thường là phần trên của một số chữ khác.
    9. 人 (Nhân): Người, có hai chân, là sinh vật đứng thẳng, còn có dạng nhân đứng 仁.
    10. 儿 (Nhân): Người, như hình người đang đi.
    11. 入 (Nhập): Vào, tượng hình rễ cây đâm sâu vào đất.
    12. 八 (Bát): Nguyên nghĩa là phân chia, còn có nghĩa là số tám.
    13. 冂 (Quynh): Đất ở xa ngoài bờ cõi, như vòng tường bao quanh thành lũy.
    14. 冖 (Mịch): Khăn chùm lên đồ vật, che đậy, kín không nhìn thấy rõ.
    15. 冫 (Băng): Nước đóng băng, nước đá.
    16. 几 (Kỷ): Cái ghế, bảo thủ không biến đổi, ích kỷ.
    17. 凵 (Khảm): Há miệng, vật để đựng đồ như máng chậu đấu…
    18. 刀 (Đao): Con dao hoặc hình thức khác 刂 thường đứng bên phải các bộ khác.
    19. 力 (Lực): Sức, như hình bàn tay đánh xuống.
    20. 匚 (Phương): Đồ đựng, cái hộp, hình khoanh gỗ khoét ở giữa (nét ngang dưới).
    21. 匕 (Tỷ): Cái thìa.
    22. 匚 (Phương): Đồ đựng, cái hộp, hình khoanh gỗ khoét ở giữa (nét ngang dưới).
    23. 匸 (Hễ): Che đậy. (nét ngang trên phủ quá sang trái nét sổ vuông).
  • Bộ 3 nét: 31 bộ
    24. 十 (Thập): Số mười, đầy đủ, (Đông tây nam bắc trung cung đủ cả).
    25. 卜 (Bốc): Bói, giống như những vết nứt trên yếm rùa để xem hung cát…
    26. 卩 (Tiết): Đốt tre, một chi tiết nhỏ trong một sự vật hoặc hiện tượng.
    27. 厂 (Hán): Chỗ sườn núi có mái che người xưa chọn làm chỗ ở.
    28. 厶 (Tư): Riêng tư.
    29. 又 (Hựu): Cái tay bắt chéo, trở lại một lần nữa.
  • Bộ 4 nét: 34 bộ
    30. 口 (Khẩu): Miệng (hình cái miệng).
    31. 囗 (Vi): Vây quanh (phạm vi, ranh giới bao quanh).
    32. 土 (Đất): Gồm bộ nhị 二 với bộ cổn 丨 như hình cây mọc trên mặt đất.
    33. 士 (Sĩ): Học trò, sĩ tử, những người nghiên cứu học vấn. Gồm chữ thập 十 và chữ nhất 一 thể hiện người lo toan gánh vác nhiều việc nên được coi như một mà lo bằng mười. Người có học thức thì một việc suy ra mười và mười việc vẫn có thể hợp lại thành một.
    34. 夊 (Truy): Theo sau mà đến kịp người đi trước.
    35. 夂 (Tuy): Dáng đi chậm.
    36. 夕 (Tịch): Buổi tối (nửa chữ nguyệt- mặt trăng vừa mọc phần dưới chưa thấy rõ).
    37. 大 (Đại): Lớn. Hình người dang rộng hai tay và chân.
    38. 女 (Nữ): Con gái. Như người con gái chắp tay trước bụng thu gọn vạt áo.
    39. 子 (Tử): Con. Hình đứa trẻ mới sinh ra cuốn tã lót không thấy chân.
    40. 宀 (Miên): Mái nhà.
    41. 寸 (Thốn): Tấc, một phần mười của thước.
    42. 小 (Tiểu): Nhỏ bé, ít (còn nguyên thì to chia ra thì nhỏ).
    43. 尢 (Uông): Què. Hình người đứng có chân không thẳng, cách viết khác:兀.
    44. 尸 (Thi): Thây người chết, thi thể.
    45. 屮 (Triệt): Cây cỏ mới mọc (mới đâm chồi có hai lá và rễ cây).
    46. 山 (Sơn): Núi.
    47. 巛 (Xuyên): Sông cách viết khác:川, dòng sông có nhiều nhánh chảy vào.
    48. 工 (Công): Việc, người thợ (hình dụng cụ đo góc vuông).
    49. 己 (Kỷ): Can thứ sáu trong mười can.
    50. 巾 (Cân): Khăn (hình cái khăn cột ở thắt lưng hai đầu buông xuống).
    51. 干 (Can): Phạm đến.
    52. 幺 (Yêu): Nhỏ (hình đứa bé mới sinh).
    53. 广 (Nghiễm): Nhân chỗ sườn núi làm nhà (cái chấm ở trên là nóc nhà).
    54. 廴 (Dẫn): Đi xa (chữ 彳- xích là bước thêm nét dài để chỉ việc đi xa).
    55. 廾 (Củng): Chấp hai tay cung kính (cách viết hai chữ hựu 又 gộp lại).
    56. 弋 (Dực): Cái cọc, cột dây vào mũi tên mà bắn, cọc buộc súc vật.
    57. 弓 (Cung): Cái cung để bắn tên.
    58. 彐 (Kệ): Đầu con heo, cách viết khác: 彑.
    59. 彡 (Sam): Lông dài (đuôi sam).
    60. 彳 (Xích): Bước ngắn, bước chân trái.

Bên cạnh 2 cách ghi nhớ trên, bạn có thể học 214 bộ thủ Kanji bằng cách học qua hình ảnh, hoặc học bộ thủ Kanji qua Flashcard phần mềm Quizlet, hoặc học 214 bộ thủ Kanji qua thơ… Hi vọng bài viết đã đem đến cho người học những chia sẻ hữu ích về cách học bộ thủ tiếng Nhật nhanh nhất.

CLICK NGAY để được tư vấn và hỗ trợ MIỄN PHÍ

Nguồn: Công Ty TNHH Nguồn Nhân Lực JPNET Toàn Cầu