Tự học tiếng Nhật online – Bài 1 giáo trình minna no nihongo

Đăng ngày 27/01/2024

Tự học tiếng Nhật online – Bài 1 giáo trình minna no nihongo

Tự học tiếng Nhật online, chắc có rất nhiều bạn vì lí do riêng chưa thể tham gia các lớp học tiếng Nhật tại các trung tâm được.Vì vậy chúng tôi xin giới thiệu với các bạn bộ giáo trình minna nihongo, một trong những giáo trình được nhiều người sử dung nhất khi mới bắt đầu học tiếng Nhật.

1.Tự học tiếng Nhật online – Bài 1 giáo trình minna nihongo.
 

Giáo trình minna nohongo là giáo trình được rất nhiều người sử dụng khi bắt đầu học tiếng Nhật.

Giáo trình Minano Nihongo là bộ giáo trình uy tín và thông dụng nhất trong các trường dạy tiếng Nhật ở Việt Nam cũng như trên toàn thế giới. Với bộ giáo trình sơ cấp này hy vọng sẽ hỗ trợ được nhiều cho các bạn đang có mong muốn học tiếng Nhật cơ bản để tìm hiểu tiếng Nhật, du học hay đi xuất khẩu lao động một cách tốt nhất. Để bắt đầu học ngữ pháp và các mẫu cậu thì phải thộc từ vựng trước nhé bạn nào chưa biết các học từ vưng thì có thể tham khảo tại Từ vựng tiếng Nhật học sao cho hiệu quả để biết thêm
 

2.Từ vựng Bài 1 minna no nihongo
 
Mọi người chú ý học từ vựng trước khi học ngữ pháp nhé.
– わたし : tôi
– わたしたち  : chúng ta, chúng tôi
– あなた  : bạn
– あのひと  : người kia
– あのかた  : vị kia
– みなさん  : các bạn, các anh, các chị, mọi người
~さん <~san> : anh ~, chị ~
~ちゃん <~chan> : bé ( dùng cho nữ) hoặc gọi thân mật cho trẻ con ( cả nam lẫn nữ)
~くん <~kun> : bé (dùng cho nam) hoặc gọi thân mật
~じん <~jin> : người nước ~
– せんせい  : giáo viên
– きょうし  : giáo viên ( dùng để nói đến nghề nghiệp)
– がくせい  : học sinh, sinh viên
– かいしゃいん  : nhân viên công ty
~しゃいん <~shain> : nhân viên công ty ~
– ぎんこういん  : nhân viên ngân hàng
– いしゃ  : bác sĩ
– けんきゅうしゃ  : nghiên cứu sinh
– エンジニア  : kỹ sư
– だいがく  : trường đại học
– びょういん  : bệnh viện
– でんき  : điện
– だれ  : ai (hỏi người nào đó)
– どなた  : ngài nào, vị nào (cùng nghĩa trên nhưng lịch sự hơn)
~さい: <~sai> : ~tuổi
– なんさい  : mấy tuổi
– おいくつ  : mấy tuổi (Dùng lịch sự hơn)
– はい  : vâng
– いいえ  : không
– しつれいですが  : xin lỗi ( khi muốn nhờ ai việc gì đó)
– おなまえは?  : bạn tên gì?
– はじめまして  : chào lần đầu gặp nhau
– どうぞよろしくおねがいします : rất hân hạnh được làm quen
– こちらは~さんです  : đây là ngài ~
~からきました <~kara kimashita> : đến từ ~
– アメリカ  : Mỹ
– イギリス  : Anh
– インド  : Ấn Độ
– インドネシア  : Indonesia
– かんこく  : Hàn quốc
– タイ  : Thái Lan
– ちゅうごく  : Trung Quốc
– ドイツ  : Đức
– にほん  : Nhật
– フランス  : Pháp
– ブラジル  : Brazil
– さくらだいがく  : Trường ĐH Sakura
– ふじだいがく  : Trường ĐH Phú Sĩ
– IMC: tên công ty
– パワーでんき  : tên công ty điện khí Power
– ブラジルエア  : hàng không Brazil
– AKC: tên công ty

3. Mẫu ngữ pháp bài 1 minna nihongo.

Chú ý : N1 và N2 là danh từ 1 và danh từ 2 nhé.

Mẫu câu 1: N1   N2 です.
-Nghĩa :  N1 là N2です。
 

Chú ý: với mẫu câu này thì hai danh từ phải bổ nghĩa cho nhau nhé.

  • Trợ từ は 

* Trợ từ  は biểu thị rằng danh từ đứng trước nó là chủ đề của câu văn. Người nói đặt は sau chủ đề mà mình muốn nói đến và xây dựng thành câu văn bằng cách thêm vào phía sau は những thông tin trần thuật vị ngữ.

* Cách dùng: Dùng để nói tên, nghề nghiệp, quốc tịch (tương tự như động từ TO BE của tiếng Anh).

* Đây là mẫu câu khẳng định

Ví dụ :

わたし は マイク ミラー です。(tôi là Mike Miler)
わたし は がくせいです ( Tôi là h

[Chú ýtrợ từ   phát âm là わ (wa) ( Mọi người chú ý đọc là goa chứ không đọc là góa nhé )

  • です

Danh từ đi cùng です  để tạo thành vị ngữ.   です vừa biểu thị ý nghĩa phán đoán-khẳng định. Vừa biểu thị thái độ lịch sự đối với người nghe. です biến đổi hình thức trong câu phủ định và trong biểu thị thì qua khứ.

Vd:

わたし は かいしゃいんです。

Mẫu câu 2. N1      N2   じゃ (では) ありません.
Nghĩa: N1 không phải N2

Với mẫu câu này hai danh từ không cần phải bổ nghĩa cho nhau.

* じゃ (では) ありません là thể phủ định của ですじゃ (では) ありません thường được sử dụng trong hội thoại hàng ngày,  còn では ありません được sử dụng trong các bài phát thanh trang trọng hay trong văn viết.

* Cách dùng tương tự như cấu trúc khẳng định.

Vd:

サントスさん は がくせい じゃ (では) ありません。(anh Santose không phải là sinh viên.)
わたしは かいしゃいん じゃありません。( Tôi không phải nhân viên công ty )

[Chú ýtrợ từ   phát âm là わ

Mẫu câu 3. N1     N2  ですか    ( câu nghi vấn )
Nghĩa : N1 có phải N2 không ?

Cách học hiệu quả nhất là luyện tập thật nhiều từ mới với những mẫu ngữ pháp đã học nhé.

  • Trợ từ 

Trợ từ  か được dùng để biểu thị sự không chắc chắn, sự nghi vấn của người nói. Câu nghi vấn được tạo thành bằng cách thêm  か vào cuối câu. Trong câu nghi vấn,  phần cuối câu được đọc với giọng cao hơn.

Câu nghi vấn để xác định xem nội dung của câu là đúng hay sai

Tạo thành câu nghi vấn bằng cách dùng trợ từ  か ở cuối câu mà không thay đổi trật tự từ trong câu. Câu nghi vấn này xác nhận nội dung của câu văn là đúng hay sai, trường hợp đúng thì trả lời  はい , không đúng thì trả lời là  いいえ .

* Cách dùng: Câu hỏi dạng này được dịch là ” _______ có phải không?” (giống với To BE của tiếng Anh)

Vd:

ミラーさん は かいしゃいん ですか。(anh Miler có phải là nhân viên công ty không?)

サントスさん も かいしゃいん です。( anh Santose cũng là nhân viên công ty)

4. Danh từ 
 

Với những mẫu câu khó các bạn hãy luyện tập thật nhiều với các từ vựng đã học nhé 

* Đây là mẫu câu dùng trợ từ も với ý nghĩa là “cũng” (“too” trong tiếng Anh đó mà!!!!)

* Đây là trợ trừ có thể dùng để hỏi và trả lời. Khi dùng để hỏi thì người trả lời bắt buộc phải dùng  はい  để xác nhận hoặc  いいえ  để phủ định câu hỏi. Nếu xác nhận ý kiến thì dùng trợ từ も, chọn phủ định thì phải dùng trợ từ  は.

Cách dùng: thay thế vị trí của trợ từ は và mang nghĩa “cũng là”

Vd:
.  わたしはベトナムじんです。あなたも ( ベトナムじんですか )

(Tôi là người Việt Nam, bạn cũng là người Việt Nam phải không ?)

.  はい、わたしもベトナムじんです。わたしはだいがくせいです、あなたも?

(Vâng, tôi cũng là người Việt Nam. Tôi là sinh viên, còn bạn cũng vậy phải không)

A: いいえ、わたしはだいがくせいじゃありません。(わたしは)かいしゃいんです

(Không, tôi không phải là sinh viên đại học, tôi là nhân viên công ty.)

[Chú ý]: Đối với các cấu có quá nhiều chủ ngữ “わたしは” hoặc các câu hỏi trùng lặp ta có thể lược bỏ bớt cho câu văn ngắn gọn.

.   ミラーさん は IMC の しゃいん です。(Anh Michael là nhân viên công ty IMC)

.   テレサちゃん は なんさい(おいくつ) ですか。(Bé Teresa bao nhiêu tuổi?)

テレサちゃん は きゅうさい です。(Bé Teresa 9 tuổi)

.   あのひと (かた) はだれ (どなた) ですか。Người này (vị này) là ai (ngài nào) vậy ?

あの ひと(かた) は きむらさんです。(Người này (vị này) là anh (ông) Kimura.)

5 Mẫu câu 5. N  N2.
 

Nhiều mẫu cậu không mang nghĩa, đơn giản chir là để câu văn hay hơn.

Trong trường hợp Danh từ 1 ở trước bổ nghĩa cho danh từ 2 ở sau thì 2 danh từ đó được nối với nhau bằng trợ từ  の
. Đây là cấu trúc dùng trợ từ  の để chỉ sự sở hữu.
. Có khi mang nghĩa là “của” nhưng có khi không mang nghĩa để câu văn hay hơn.

Vd:

IMC のしゃいん.(Nhân viên của công ty IMC>

日本語 の ほん(Sách tiếng Nhật)

6. ~さん
 

 ở Nhật  bạn bè thân thiết cũng có thể xưng hô với nhau bằng những từ ngữ phổ thông như ” mày” ” tao” .

Trong tiếng Nhật, từ  さん được dùng sau họ hoặc tên của người nghe hoặc người ở ngôi thứ 3. Vì sử dụng さん  để thể hiện tính lịch sự nên không dùng sau họ hoặc tên của chính người nói. Đối với trẻ em thi từ  ちゃん với sắc thái than mật sẽ được dùng thay cho さん.

Vd:

あのかた はミラーさんです。(Người kia là anh Miller)

Khi gọi, nếu trường hợp đã biết họ hoặc tên của người nghe thì không cần dùng  あなた mà thêm さんvào sau họ hoặc tên người đó để gọi.

Vd:

ミラーさん は がくせいですか。(Miller là sinh viên phải không)

[Chú ýあなた được sử dụng trong những quan hệ cực kỳ thân mật như vợ chồng, người yêu, v v.. Do đó cần thiết phải chú ý khi sử dụng ngoài nhứng trường hợp trên vì có thể sẽ gây cho đối phương ấn tượng không tốt.

Xem thêm : Các bài hát hay dành cho người mới học tiếng Nhật.
 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *