Cách nói lời cảm ơn cực kì dễ thương trong tiếng Nhật

Đăng ngày 27/01/2024
Người Nhật coi trọng lễ nghi và lòng biết ơn đúng lúc. Vì vậy, họ rất nhiều cách dùng từ cảm ơn. Người Nhật họ  có rất nhiều cách cảm ơn. Tùy vào những trường hợp khác nhau thì họ cùng những lời cảm ơn khác nhau. Vì vậy, bài viết dưới đây sẽ giúp bạn sử dụng từ cảm ơn đúng ngữ cảnh nhé. Hãy cùng tìm hiểu nào.

Bạn có thể bạn quan tâm: 15 câu nói chào tạm biệt bằng tiếng Nhật cực kì đơn giản

  nói lời cảm ơn cực kì dễ thương trong tiếng Nhật
Trong những ngữ cảnh khác nhau, người Nhật có những cách nói cảm ơn khác nhau 
Arigatou あ り が と う 

Lời cảm ơn này được người Nhật sự dụng phổ biến nhất. Nó có nghĩa là cảm ơn bạn. Đây là cách nói không quá bình thường những cũng không quá trang trọng trong khi giao tiếp. Bạn có thể sử dụng  lời cảm ơn theo cách này trong đời sống bình thường. Nhưng bạn nên chú ý là không nên sử dụng nó trong trường hợp bạn muốn bày tỏ lòng biết ơn đối với người nào đó.
Doumo ど う も

Từ này có nghĩa là cảm ơn. Trong trường hợp, nếu như ai đó giúp bạn cầm túi xách hoặc giúp bạn giữ cửa thì bạn có thể sử dụng  Doumo ど う も, có nghĩa là cảm ơn.

Doumo arigatou ど う も あ り が と う

Một cách khác để nói lời cảm ơn đó là từ Doumo arigatou. Từ này có nghĩa là cảm ơn rất nhiều. Mức độ cảm ơn mạnh hơn so với Doumo khi nói lời cảm ơn với ai đó. Bạn có thể sử dụng trong trường hợp ai đó dọn dẹp trong giúp bạn..
Arigatou gozaimasu あ り が と う ご ざ い ま す

Từ này sử dụng trong trường hợp khá lịch sự. Như là khi bạn muốn cảm ơn tới người lớn hơn tuổi, những người bề trên thì bạn nên sử dụng  Arigatou gozaimasu hoặc Arigatou gozaimashita ( あ り が と う ご ざ い ま し た) – cao hơn so với Arigatou, bày tỏ lòng biết ơn nhiều hơn.

Doumo arigatou gozaimasu ど う も あ り が と う ご ざ い ま す

Đây là câu nói biểm hiện sự cảm ơn chân thành nhất và chính thức nhất. Bạn có thể thấy nó bao gồm cả 3 từ cơ bản: arigatou, doumo và gozaimasu. Từ cám ơn tiếng Nhật này mang ý nghĩa lịch sự và trang trọng nhất.

Sumimasen す み ま せ ん

Những  bạn học tiếng Nhật thường biết đến từ này với nghĩa là “tôi xin lỗi”, hoặc là “xin lỗi”. Tuy nhiên, bạn sẽ thấy điều thú vị ở đây là Sumimasen す み ま せ ん cũng mang nghĩa là cảm  ơn trong trường hợp bạn cảm thấy đã làm phiền ai đó để giúp bạn. Ví dụ trường hợp bạn bị ốm và ai đó đưa bạn đến bệnh viện thì bạn sẽ nói là Sumimasen, mang ý nghĩa là cảm ơn, cũng có ý là xin lỗi vì sự làm phiền này. Đây là cách nói lịch sự và thể hiện sâu sắc lòng biết ơn đối với người đã giúp đỡ mình.
Osoreirimasu 恐 れ 入 り ま す

Đây là cách nói cảm ơn lịch sự, thường được sử dụng trong những bối cảnh trang trọng, nghiêm túc.  Nó cũng mang ý nghĩa như từ Sumimasen là cảm ơn rất nhiều, và xin lỗi khi đã làm phiền họ.
Lưu ý: Bạn không nên sử dụng từ này trong các cuộc trò chuyện hàng ngày. chỉ thích hợp khi ai đó cung cấp cho bạn dịch vụ hoặc lòng thành. Ví dụ như: Khách hàng, đồng nghiệp…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *