5 mẫu câu dùng phổ biến nhất trong văn nói tiếng Nhật bạn phải biết

Đăng ngày 27/01/2024
Tiếng Nhật là thứ ngôn ngữ rất thú vị trên thế giới, việc sở hữu thứ ngôn ngữ thú vị này sẽ mở ra cho bạn nhiều cơ hội thăng tiến trong công việc. Để nói được tiếng Nhật là cả quá trình kiên trì và luyện tập hàng ngày của bạn. Dưới đây là 5 mẫu câu dùng phổ biến nhất trong văn nói tiếng Nhật bạn phải biết.

văn nói tiếng Nhật

Học nói tiếng Nhật qua các mẫu câu thông dụng

Mẫu câu 1:

Cấu trúc :
__はなにをしますか
<__wa nani o shimasuka>
Ví dụ : あなたはなにをしますか

(Bạn đang làm gì đó ?)
わたしはてがみをかきます

(Tôi đang viết thư)
Cách dùng : Dùng để hỏi ai đó đang làm gì

Mẫu Câu 2 

Cấu trúc :
__はだれとなにをしますか
<__wa dare to nani o shimasuka>
Ví dụ : Aさんはともだちとなにをしますか

(A đang làm gì với bạn vậy)
Aさんはともだちとサッカーをします

(A đang chơi đá banh với bạn)
Cách dùng : Dùng để hỏi người nào đó đang làm gì với ai

Mẫu Câu 3 

Cấu trúc :
__はどこでなにをしますか
<__wa doko de nani o shimasu ka>
Ví dụ : Bさんはこうえんでなにをしますか
 
(B đang làm gì ở công viên vậy ?)
Bさんはこうえんでテニスをします

(B đang chơi tenis ở công viên)
Cách dùng : Dùng để hỏi một người nào đó đang làm gì ở một nơi nào đó.

Mẫu Câu 4 

Cấu trúc :
__だれとなんでどこへいきます
<__dare to nan de doko e ikimasu>
Ví dụ : わたしはこいびととでんしゃでこうえんへいきます

(Tôi cùng với người yêu đi xe điện đến công viên) (^_^)
Cách dùng : Dùng để nói một người nào đó cùng với ai, đi đến đâu bằng phương tiện gì.

Mẫu Câu 5 

Cấu trúc :
__はなにをどうしか
<__ wa nani o doushi ka>
Ví dụ : きのうあなたはえいがをみましたか

(Ngày hôm qua bạn có xem phim không ?)
はい、みました

(Có)
いいえ、みませんでした

(Không)
Cách dùng : Đây là dạng câu hỏi có, không để hỏi ai về một vấn đề gì đó.
Dĩ nhiên là trong các mẫu câu trên các bạn có thể thêm vào thời gian cho phù hợp với câu và động từ.,>,> ,>,>

>> Xem thêm: 4 bước đơn giản để giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật cự hay
Bài hội thoại xin việc bằng tiếng Nhật đơn giản và thông dụng nhất

Ghi chú : 

だれ : ai
どこ : ở đâu
なに : cái gì (dùng cho danh từ)
なん : cái gì (dùng cho động từ)
どうし : động từ
します : chơi, làm

Phụ chú : Các thể trong động từ :

a) Thể khẳng định 

Đuôi của động từ là ます
Ví dụ : いきます
かえります

b) Thể phủ định 

Đuôi của động từ là ません
Ví dụ : いきません
かえりません

c) Thể nghi vấn 

Thêm từ か vào sau động từ
Ví dụ : みますか : Có xem không ?

d) Thể khẳng định trong quá khứ 

Đuôi của động từ là ました
Ví dụ : みました : Đã xem rồi

e) Thể phủ định trong quá khứ 

Đuôi của động từ là ませんでした
Ví dụ : みませんでした : Đã không xem

f) Thể nghi vấn trong quá khứ 

Như thể nghi vấn của động từ ở hiện tại
Ví dụ : みましたか : Có xem không (trong quá khứ ?)

>> Tham khảo bài viết: Học tiếng Nhật qua bài hát Phía sau một cô gái

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *