Tự học tiếng Nhật online – Bài 4 giáo trình minnano nihongo
Tự học tiếng Nhật online bài 4 giáo trình minnano. ở bài này chúng ta sẽ học cách hỏi về thời gian cũng như các động từ cơ bản. Cách sử dụng một số từ hỏi thời gian. Hi vọng với nội dung bài học có thể giúp các bạn có thể vận dụng vào trong sinh hoạt thực tế hàng ngày

Bài 4 chúng ta sẽ làm quen thêm các động từ và cách chia khác nhau
Từ vựng bài 4 giáo trình minnano nohongo.
おきます : thức dậy
ねます : ngủ
はたらきます : làm việc
やすみます : nghỉ ngơi
べんきょうします : học tập
おわります : kết thúc
デパート : cửa hàng bách hóa
ぎんこう : ngân hàng
ゆうびんきょく : bưu điện
としょかん < : thư viện
びじゅつかん : viện bảo tàng
でんわばんごう : số điện thoại
なんばん : số mấy
いま : bây giờ
~じ : ~giờ
~ふん(~ぷん) : ~phút
はん : phân nửa
なんじ : mấy giờ
なんぷん : mấy phút
ごぜん : sáng (AM: trước 12 giờ)
ごご : chiều (PM: sau 12 giờ)
あさ : sáng
ひる : trưa
ばん : tối
よる : tối
おととい : ngày hôm kia
きのう : ngày hôm qua
きょう : hôm nay
あした : ngày mai
あさって : ngày mốt
けさ : sáng nay
こんばん : tối nay
ゆうべ : tối hôm qua
やすみ : nghỉ ngơi (danh từ)
ひるやすみ : nghỉ trưa
まいあさ : mỗi sáng
まいばん : mỗi tối
まいにち : mỗi ngày
ペキン : Bắc Kinh
バンコク Bangkok
ロンドン Luân Đôn
ロサンゼルス : Los Angeles
たいへんですね : vất vả nhỉ
ばんごうあんない : dịch vụ 116 (hỏi số điện thoại)
おといあわせ : (số điện thoại) bạn muốn biết / hỏi là
~を おねがいします : làm ơn~
かしこまりました : hiểu rồi
Ngữ pháp bài 4 giáo trình minnano nihongo
1. Cách đếm thời gian

Người Nhật rất quan trọng vấn đề thời gian, họ gần như không bao giờ trễ hẹn.
Cách đếm giờ
1. いちじ;một giờ
2. にじ:hai giờ
3. さんじ:ba giờ
4. よじ:bốn giờ
5. ごじ:năm giờ
6. ろくじ:sáu giờ
7. しちじ:bảy giờ
8. はちじ:tám giờ
9. くじ:chín giờ
10. じゅうじ:mười giờ
11. じゅういちじ:mười một giờ
12. じゅうにじ:mười hai giờ
Cách đếm phút
1. いっぷん:một phút
2. にふん:hai phút
3. さんぶん:ba phút
4. よんふん:bốn phút
5. ごふん:năm phút
6. ろっぷん:sáu phút
7. ななふん:bảy phút
8. はっぷん:tám phút
9. きゅうふん:chín phút
10. じゅっぷん:mười phút
11. にじゅっぷん:hai mười phút
12. さんじゅっぷん:ba mười phút
Mẫu ngữ pháp
Cấu trúc :
A: いま + なんじ なんぷん + ですか
B : いま + số giờ + số phút です
Gải thích hướng dẫn :
なんじ mấy giờ ?
なんぷん mấy phút ?
じはん
はん tương đương với 30 phút, tuy nhiên không dùng riêng lẻ, mà luôn đi đôi với giờ.
Ví dụ :
いま なんじ なんぷん ですか
Bây giờ là mấy giờ mấy phút vậy
いま 5じ にじゅっぷん です
Bây giờ là 5 giò 20 phút.
2. Cách dùng trợ từ に

Trợ từ ni có rất nhiều cách dùng khác nhau chúng ta sẽ tìm hiểu ở những bài tiếp theo nhé.
Cấu trúc:
S+ は + に + V
Giải thích hướng dẫn :
に :lúc
Trợ từ に dùng để chỉ thời gian chính xác của một hành động.
Ví dụ :
A: きょう なんじ おきますか
Hôm nay bạn thức dậy lúc mấy giờ.
B: 6じ に おきます
Thức dậy làm lúc 6 giờ.
A: まいにち なんじ ねますか
Hàng ngày ngủ lúc mấy giờ ?
B: まいにち 11じ に ねます。
Hàng ngày ngủ lúc 11 giờ.
3.Chia động từ ở quá khứ hiện tại và tương lai.

Khi dùng các bạn chú ý các thì nhé, vì mới làm quen nên rất dễ giữa quá khứ và hiên tại.
Qúa khứ :
Khảng đinh V+ ました
Phủ định: V+ ませんでした
Hiện tại và tương lai :
Khảng định : V+ ます。
Phủ định : V+ ません。
Ví dụ :
ねます
ねました
ねません
ねませんでした
4 。 から。。。まで。 Từ …. Đến.

Nhật bản quy định ngày ngỉ vào thứ 7 và chủ nhật, các bạn đi làm thêm vào ngày này được tính làm thêm nhé
Từ vựng về thứ:_ようび:
1. げつようび:thứ hai
2. かようび:thứ ba
3. すいようび:thứ tư
4. もくようび:thứ năm
5. きんようび:thứ sáu
6. どようび:thứ bảy
7. にちようび:chủ nhật
Cấu trúc :
Địa điểm + は から。。。までです。
N + は から。。。まで V.
Giải thích hướng dẫn :
から : Từ
まで : Đến
Những từ vựng chỉ nơi trốn sẽ không đi cùng các từ vựng chỉ thời gian
Ví dụ :
かいしゃは げつようび から どようび まで。
わたし は まいにち 7じ から 9まで べんきょうします。
5. Cách hỏi số điện thoại.

Người nhật thường trao danh thiếp khi gặp nhau, nên rất ít hỏi nhau số điện thoại trực tiếp.
Cấu trúc :
N+ は なんばん ですか
N+ は。。。です。
Giải thích hướng dẫn :
Đọc số điện theo từng số một. trong trường hợp số điện thoại dài thì chúng ta đọc theo từng cụm và nối nhau bằng từ no
Ví dụ :
かいしゃのでんわばごう は なんばん ですか。
Số điện thoại công ty là bao nhiêu ?
かいしゃのでんわばごう は 090 – 392 – 483 です。
Số điện thoại công ty là 090 – 392 – 483
Ngoài học vài mới các bạn cố gắng ôn lại bài cũ để trau rồi kiến thức hàng ngày nhé. Tham khảo thêm các bài học khác tại đây