Bạn có thể bạn quan tâm: 15 câu nói chào tạm biệt bằng tiếng Nhật cực kì đơn giản

Lời cảm ơn này được người Nhật sự dụng phổ biến nhất. Nó có nghĩa là cảm ơn bạn. Đây là cách nói không quá bình thường những cũng không quá trang trọng trong khi giao tiếp. Bạn có thể sử dụng lời cảm ơn theo cách này trong đời sống bình thường. Nhưng bạn nên chú ý là không nên sử dụng nó trong trường hợp bạn muốn bày tỏ lòng biết ơn đối với người nào đó.
Doumo ど う も
Từ này có nghĩa là cảm ơn. Trong trường hợp, nếu như ai đó giúp bạn cầm túi xách hoặc giúp bạn giữ cửa thì bạn có thể sử dụng Doumo ど う も, có nghĩa là cảm ơn.
Doumo arigatou ど う も あ り が と う
Từ này sử dụng trong trường hợp khá lịch sự. Như là khi bạn muốn cảm ơn tới người lớn hơn tuổi, những người bề trên thì bạn nên sử dụng Arigatou gozaimasu hoặc Arigatou gozaimashita ( あ り が と う ご ざ い ま し た) – cao hơn so với Arigatou, bày tỏ lòng biết ơn nhiều hơn.
Doumo arigatou gozaimasu ど う も あ り が と う ご ざ い ま す
Đây là câu nói biểm hiện sự cảm ơn chân thành nhất và chính thức nhất. Bạn có thể thấy nó bao gồm cả 3 từ cơ bản: arigatou, doumo và gozaimasu. Từ cám ơn tiếng Nhật này mang ý nghĩa lịch sự và trang trọng nhất.
Sumimasen す み ま せ ん
Đây là cách nói cảm ơn lịch sự, thường được sử dụng trong những bối cảnh trang trọng, nghiêm túc. Nó cũng mang ý nghĩa như từ Sumimasen là cảm ơn rất nhiều, và xin lỗi khi đã làm phiền họ.
Lưu ý: Bạn không nên sử dụng từ này trong các cuộc trò chuyện hàng ngày. chỉ thích hợp khi ai đó cung cấp cho bạn dịch vụ hoặc lòng thành. Ví dụ như: Khách hàng, đồng nghiệp…